Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ đơn giản nhanh gọn tiết kiệm tối đa chi phí cũng như thời gian của bạn.Gọi ngay cho Vinacus để được tư vấn báo giá miễn phí.
- Về chính sách xuất khẩu:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/2/2015của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thì mặt hàng gỗ xẻ cao su không có nguồn gốc từ rừng tự nhiên được phép xuất khẩu và không cần xin giấy phép.
- Về hồ sơ hải quan xuất khẩu lô hàng:
Đề nghị căn cứ theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và quy định về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Ngoài ra, khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng, công ty bạn cần phải xuất trình văn bản xác nhận nguồn gốc gỗ của Cơ quan có thẩm quyền căn cứ theo quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản để cơ quan Hải quan có cơ sở giải quyết thủ tục theo đúng chính sách quản lý xuất khẩu mặt hàng gỗ trong nước.
Về thuế xuất khẩu sản phẩm gỗ:
Việc phân loại hàng hóa phải căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật, tài liệu, mô tả cấu tạo, công dụng, thực tế của hàng hóa...
Cụ thể: Việc phân loại mặt hàng gỗ phải căn cứ vào mức độ gia công, chế biến, loại gỗ, công dụng …
Ví dụ: Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính mặt hàng gỗ đã xẻ theo chiều dọc có độ dầy trên 6mm và từ 30mm trở xuống, chiều dài từ 1.050mm trở xuống, chiều rộng từ 95mm trở xuống thuộc nhóm 44.07, thuế suất thuế xuất khẩu 5%.
Do bạn đọc không đưa đủ các thông tin cần thiết làm căn cứ cho việc phân loại nên chúng tôi không có đủ cơ sở để trả lời mức thuế suất thuế xuất khẩu cụ thể.
Đề nghị bạn đọc tham khảo các thông tư sau:
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính hoặc liên hệ với Chi cục Hải quan nơi mở tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.