DỊCH VỤ THÔNG QUAN & GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU
Khai báo hóa chất nhập khẩu
Cập nhật: 08/12/2015
Lượt xem: 8856

Dịch vụ khai báo hóa chất nhập khẩu

Doanh nghiệp bạn đang nhập khẩu hóa chất? Bạn đang không biết loại hóa chất mà mình nhập khẩu về có phải xin giấy phép nhập khẩu hay có phải khai báo hóa chất hay không?

Khai báo hóa chất nhập khẩu

Tư vấn thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu

 
Với sự am hiểu sâu sắc khai báo hóa chất nhập khẩu chúng tôi có nhiều chuyên viên chuyên tư vấn xin giấy phép nhập khẩu trong đó có thủ tục hồ sơ khai báo hóa chất, chúng tôi giúp quý bạn và các vị giải quyết hồ sơ nhanh chóng và tiết kiệm tiền bạc cũng như công sức của mình.
 
Các bạn có thể cần tham khảo qua các thông tin sau, nếu bạn cần hỗ trợ đừng ngại liên hệ tới Vinacus để được tư vấn trực tiếp hoàn toàn miễn phí.
 

Bộ công thương có ban hành các Nghị định, thông tư hướng dẫn, tuy nhiên danh sách các hóa chất nằm trong danh mục quản lý dài lê thê. Hồ sơ, form mẫu điền thông tin thật phức tạp.
Nhưng với 10 năm kinh nghiệm của chúng tôi, tất cả thật đơn giản và nhanh gọn.
Chúng tôi cam kết sẽ hoàn thành Khai báo hóa chất trong thời gian 02 ngày làm việc.
 

Danh mục hóa chất phải khai báo

DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)

STT Tên hóa chất Mã số Hải quan Hóa chất nguy hiểm phải lập Phiếu an toàn hóa chất
1. Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ 2207 20  

2.

Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo

2503

 

3.

Amiăng (Asbestos)

2524

*

4.

Bộ mi ca

2525 20

 

5.

Talk đã nghiền hoặc làm thành bột

2526 20

 

6.

Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm

2707

*

  – Benzen

2707 10

 
  – Toluen

2707 20

 
  – Xylen

2707 30

 
  – Naphthalen

2707 40

 
  – Phenol

2707 60

 
  – Dầu creosote

2707 91

*

7.

Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác

2708

 

8.

Chất chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)

2710 91

*

9.

Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác

2711

 
  – Khí thiên nhiên (Dạng hóa lỏng)

2711 11

 
  – Propan

2711 12

 
  – Butan

2711 13

 
  – Etylen, propylen, butylen và butadien

2711 14

 
  – Khí thiên nhiên (Dạng khí)

2711 21

 

10.

Flo, clo, brom và iot

2801

*

  – Clo

2801 10

 
  – Iot

2801 20

 
  – Flo, brom

2801 30

 

11

Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo

2802

 

12

Axetylen

2803 00

*

13

Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác

2804

 
  – Hydro

2804 10

 
  – Argon

2804 21

 
  – Loại khác

2804 29

 
  – Nitơ

2804 30

 
  – Oxy

2804 40

 
  – Bor; tellurium

2804 50

*

  – Phospho

2804 70

*

  – Arsenic

2804 80

*

  – Selennium

2804 90

*

14.

Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và ytttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân

2805

*

  – Natri

2805 11

 
  – Canxi

2805 12

 
  – Kali

2805 19

 
  – Kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau

2805 30

 
  – Thủy ngân

2805 40

 

15

Hydro clorua (hydrocloric acid); axit closulfric

2806

 
  – Hydro clorua (hydrochloric acid)

2806 10

 
  Axit closulfuric

2806 20

 

16.

Axit sunfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum)

2807

*

17.

Axit nitric; axit sulfonitric

2808

 

18.

Diphosphorous pentaoxid; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

2809

*

  – Diphosphorous pentaoxid

2809 10

 
  – Axit phosphoric và axit polyphosphoric:

2809 20

 

19.

Oxit boron; axit boric

2810

*

20.

Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại

2811

*

  – Hydro florua (hydrofloric acid)

2811 11

 
  – Axit arsenic

2811 19

 
  – Silic dioxit

2811 22

 
  – Lưu huỳnh dioxit

2811 23

 
  – Diasenic pentaoxit

2811 29

 

21.

Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại

2812

 
  – Clorua và oxit clorua

2812 10

*

  – Loại khác

2812 90

 

22.

Sulfua của phi kim loại; Phopho trisulfua thương phẩm

2813

*

  – Carbon disulfua

2813 10

 
  – Loại khác

2813 90

 

23.

Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước

2814

*

24.

Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit

2815

*

25.

Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari

2816

 

26.

Kẽm peroxit

2817 00

*

27.

Crom oxit và hydroxit

2819

*

28.

Mangan oxit

2820

*

29.

Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở lên

2821

*

30.

Coban oxit và coban hydroxit

2822

*

  – Coban oxit, Coban hydroxit

2822 00

 

31.

Titan oxit

2823

 

32.

Chì oxit

2824

*

  – Chì monoxit (litharge, massicot)

2824 10

 
  – Chì tetraoxit

2824 20

 

33.

Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác

2825

 

34.

Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác

2826

*

35.

Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit

2827

 

36.

Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit

2828

*

37.

Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat

2829

*

38.

Sunfua; polysunfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

2830

*

39.

Dithionit và sulfosilat

2831

*

40.

Sulfit; thiosulfat

2832

 

41.

Crom (II) sulfat

2833 23

*

  Niken sulfat

2833 24

*

  Đồng sulfat

2833 25

*

  Kẽm sulfat

2833 26

*

42.

Nitrit; nitrat

2834

*

43.

Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

2835

 
  – Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit)

2835 10

*

  – Phosphat của mono hoặc

2835 22

*

  – Phophat của trinatri

2835 23

*

  – Phosphat của kali

2835 24

*

  – Canxi phosphat khác (trừ monocanxi phosphat)

2835 26

 
  – Natri triphosphat (natri tripolyphosphat)

2835 31

*

44.

Các muối cacbonat

2836

*

  Amoni carbonat

2836 10

 
  Baricarbonat

2836 60

 
  Chì carbonat

2836 70

 

45.

Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức

2837

*

46.

Fulminat, xyanat và thioxyanat

2838

*

47.

Natri metasilicat

2839 11

*

48.

Borat; peroxoborat (perborat)

2840

*

49.

Muối của axit oxometalic hoặc axit perxometalic

2841

 
  – Aluminat

2841 10

 
  – Kẽm hoặc chì cromat

2841 20

*

  – Natri dicromat

2841 30

 
  – Cromat và dicromat khác; peroxocromat

2841 50

*

  – Manganit, manganat và permanganat:    
  – Kali permanganat

2841 61

 
  + Loại khác

2841 69

 
  + Molipdat

2841 70

 
  + Vonframat

2841 80

 

50.

Natri arsenit

2842 90

*

51.

Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý

2843

 
  – Bạc nitrat

2843 21

*

  – Hợp chất vàng

2843 30

*

  – Hợp chất khác; hỗn hống

2843 90

 

52.

Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của cerium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này

2846

 
  – Hợp chất cerium

2846 10

 
  – Loại khác

2846 90

 

53.

Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng urê

2847

*

54.

Phosphua đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt

2848

*

55.

Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

2849

*

56.

Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

2850

*

57.

Thủy ngân sulfat

2852 00

*

58.

Hydrocarbon mạch hở

2901

 

59.

Hydrocarbon mạch vòng

2902

 

60.

Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon

2903

*

  – Dẫn xuất clo hóa bão hòa của hydrocarbon mạch hở:    
  + Clometan (clorua metyl) và (cloetan etyl)

2903 11

 
  + Diclorometan (metylen clorua)

2903 12

 
  + Cloroform (triclorometan)

2903 13

 
  + Carbon tetraclorua

2903 14

 
  + 1,2-Dicloroetan (etylen diclorua)

2903 15

 
  + Loại khác

2903 19

 
  – Dẫn xuất clo hóa chưa bão hòa của hydrocarbon mạch hở    
  + Vinyl clorua (cloetylen)

2903 21

 
  + Tricloroethylen

2903 22

 
  + Tetracloroethylen (percloroethylen)

2903 23

 
  + Loại khác

2903 29

 
  – Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở

2903 30

 
  + 1,2-Dibrometan

2903 31

*

  + Metyl bromid

2903 39

*

  + Triclorofluorometan

2903 41

 
  + Diclorodifluorometan

2903 42

 
  + Triclorotrifluoroetans

2903 43

 
  + Diclorotetrafluoretans và cloropentafluoroetan

2903 44

 
  + Các dẫn xuất khác đã halogen hóa hoàn toàn chỉ với flo và clo

2903 45

 
  + Bromoclorodiflourometan, bromotrifluorometan và dibromotetrafluoroetan

2903 46

 
  + Các dẫn xuất halogen hóa hoàn toàn khác

2903 47

 
  + Loại khác

2903 49

 
  – Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:    
  + 1,2,3,4,5,6 – hexaclorocyclohexan

2903 51

 
  + Loại khác

2903 59

 
  + Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon thơm:    
  + Clorobenzen, o-diclorobenzen và p-diclorobenzen

2903 61

 
  + Hexaclorobenzen và DDT (1,1,1-tricloro-2,2-bis (p-clorophenyl) etan)

2903 62

 
  + Loại khác

2903 69

 

61.

Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa

2904

 

62.

Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

2905

 

63.

Phenol; rượu phenol

2907

*

64.

Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol

2908

*

  – Dẫn xuất chỉ được halogen hóa, muối của chúng

2908 10

 
  – Pentaclophenol (ISO)

2908 11

*

  – Dẫn xuất chỉ được sulfo hóa, muối và este của chúng

2908 20

 
  – Loại khác

2908 90

 

65.

Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

2909

 

66.

Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

2910

 

67.

Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

2911

 

68.

Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde

2912

*

69.

Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

2914

*

70.

Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo, nitro hóa hoặc nitriso hóa của các chất trên

2915

 
  – Axit fomic, muối và este của nó:    
  – Axit fomic

2915 11

 
  – Muối của axit fomic

2915 12

 
  – Este của axit fomic

2915 13

 
  – Axit axetic và muối của nó; alhydric axetic:    
  – Axit axetic

2915 21

 
  + Natri axetat

2915 22

 
  + Coban axetat

2915 23

*

  – Alhydrit axetic

2915 24

 
  + Loại khác

2915 29

 
  – Este của axit axetic:    
  + Etyl axetat

2915 31

*

  + Vinyl axetat

2915 32

 
  + N-butyl axetat

2915 33

*

  + Isobutyl axetat

2915 34

*

  + 2 – Etoxyetyl axetat

2915 35

 
  + Loại khác

2915 39

 
  – Axit mono-, di- hoặc tricloaxetic, muối và este của chúng

2915 40

*

  – Axit propionic, muối và este của chúng

2915 50

*

  – Axit butanoic, axit pentanoic, muối và este của chúng

2915 60

*

  – Axit palmitic, axit stearic, muối và eate của chúng

2915 70

*

  – Loại khác

2915 90

 

71.

Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa bão hòa, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sunfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

2916

 
  – Axit acrylic và muối của nó

2916 11

 
  – Este của axit acrylic

2916 12

 
  – Axit metacrylic và muối của nó

2916 13

 
  – Este của axit metacrylic

2916 14

 
  – Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của nó

2916 15

 
  – Loại khác

2916 19

 
  – Axit carboxylic đơn chức, cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên

2916 20

 
  – Axit carboxylic thơm đơn chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:    
  + Axit benzoic, muối và este của nó

2916 31

 
  + Peroxit bezoyl và clorua benzoyl

2916 32

 
  + Axit phenylaxetic và muối của nó

2916 34

 
  + Este của axit phenylaxetic

2916 35

 
  + Binapacryl

2916 36

 
  + Axit axetic 2,4-Diclorophenyl và muối và este của chúng

2916 39

 

72.

Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

2917

 
  – Axit polycarboxylic đơn chức mạch hở, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng, các dẫn xuất của các chất trên:    
  + Axit oxalic, muối và este của nó

2917 11

 
  + Axit adipic, muối và este của nó

2917 12

 
  + Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng

2917 13

 
  + Alhydrit maleic

2917 14

 
  + Loại khác

2917 19

 
  + Axit carboxlic đa chức cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên

2917 20

 
  – Axit carboxylic thơm đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:    
  + Dibutyl orthophthalates

2917 31

*

  + Dioctyl orthophthalates

2917 32

*

  + Dinonyl hoặc didecyl orthophthalates

2917 33

*

  + Este khác của các axit orthophthalates

2917 34

*

  + Alhydrit phthalic

2917 35

*

  + Axit terephthalic và muối của nó

2917 36

*

  + Dimetyl terephthalat

2917 37

*

  + Loại khác

2917 39

 

73.

Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

2918

 
  – Axit lactic, muối và este của nó

2918 11

 
  – Muối và este của axit tactaric

2918 13

 
  – Axit citric

2918 14

 
  – Muối và este của axit citric

2918 15

 
  – Axit gluconic, muối và este của nó

2918 16

 
  – Loại khác

2918 19

 
  – Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:    
  + Axit salicylic và muối và este của nó

2918 21

 
  + Axit o-axetylsali cylic, muối và este của nó

2918 22

 
  + Este khác của axit salicylic và muối của nó

2918 23

 
  + Loại khác

2918 29

 
  – Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên

2918 30

 

74.

Tri (2,3-dibromopropyl) phosphat

2919 10

*

75.

Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

2920

 

76.

Hợp chất chức amin

2921

 

77.

Hợp chất amino chức oxy (trừ Lysine; tryptophane; threonine)

2922

 

78.

Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.

2923

 
  – Choline và muối của nó

2923 10

 
  – Lecithin và các phosphoaminolipids khác

2923 20

 

79.

Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic

2924

 

80.

Hợp chất chứa carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin

2925

 

81.

Hợp chất chức nitril

2926

*

82.

Hợp chất diazo, azo hoặc azoxy

2927

 

83.

Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin

2928

 

84.

Hợp chất chức nitơ khác

2929

 

85.

Hợp chất lưu huỳnh – hữu cơ (trừ methionin)

2930

 

86.

Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác

2931

 

87.

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy

2932

 

88.

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố nitơ

2933

 

89.

Bộ nổ đẩy

3601

*

90.

Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ nổ đẩy

3602

*

91.

Hợp kim xeri – sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã ghi trong chú giải 2 của chương này

3606

*

  – Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu ga hóa lỏng đựng trong thùng dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa, có dung tích không quá 300 cm3.

3606 10

 
  – Loại khác

3606 90

 

92.

Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02

3817 00

*

93.

Nhựa từ dầu mỏ, nhựa curmaron, nhựa inden hoặc nhựa curmaron-inden và polyterpen

3911 10

*

Hồ sơ đăng ký khai báo hóa chất nhập khẩu

Tổ chức, cá nhân khai báo lập 01 (một) bộ hồ sơ gồm các tài liệu:

  1. Bản khai báo hóa chất;
  2. Hóa đơn mua bán hóa chất. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có hóa đơn mua bán hóa chất thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận có thể nộp hợp đồng mua bán hóa chất và hóa đơn dự kiến. Hoá đơn mua bán hoá chất chính thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp được nộp tại thời điểm đến nhận Giấy xác nhận. Đối với hợp đồng mua bán hóa chất sử dụng cho nhiều lần nhập khẩu, từ lần nhập khẩu lô hàng tiếp theo của hợp đồng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp hóa đơn mua bán hóa chất chính thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp và bản photo Giấy xác nhận của lô hàng lần đầu có cùng hợp đồng;
  3. Các giấy tờ khác (nếu có).

Đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu do Bộ Công thương quy định và bản tiếng Anh trong trường hợp cần đối chiếu, so sánh.
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Bộ Công thương thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi. Quy định này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất nhập khẩu qua mạng điện tử;

Trước khi thông quan hóa chất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm thực hiện việc khai báo hóa chất với Bộ Công thương.

 
 
 
Đăng kí mua gói dịch vụ
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC