Hỏi:
Công ty tôi đang có nhu cầu xuất khẩu gạo. Nhưng do đây là lần đầu tiên xuất khẩu nên tôi không rõ những thủ tục cần thiết. Rất mong Hải quan có thể tư vấn, hoặc cho tôi biết địa chỉ cơ quan tôi có thể liên lạc để được tư vấn cụ thể ạ. Xin cảm ơn!
Trả lời :
Hiện nay, thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trong đó, tại Thông tư này hướng dẫn chung về thủ tục hải quan, quản lý thuế; quy định một số hướng dẫn khác về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu...
Tuy nhiên, theo quy định hiện hành gạo là mặt hàng kinh doanh có điều kiện. Vì vậy muốn được xuất khẩu gạo doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định 109/2010/NĐ-CP ngày 4/11/2010 Về kinh doanh xuất khẩu gạo và Thông tư số 44/2010/TT-BCT ngày 31/12/2010 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 4/11/2010 của Chính phủ.
Thủ tục đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.
Căn cứ: Nghị định 109/2010/ND-CP về kinh doanh xuất hẩu gạo, Thông tư 44/2010/TT-BTC quy định chi tiết 1 số điều của NĐ 109/2010/ND-CP.
-Trình tự, thủ tục:
+ Nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng xuất khẩu gạo được ký kết. Trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này được kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ của thương nhân, Hiệp hội Lương thực Việt Nam có trách nhiệm đăng ký hợp đồng xuất khẩu của thương nhân theo đúng quy định của Bộ Công thương nếu thương nhân đáp ứng đủ các tiêu chí đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 109/2010/ND-CP.
+ Trường hợp không chấp thuận đăng ký, Hiệp hội Lương thực Việt Nam phải có văn bản trả lời chậm nhất trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân và nêu rõ lý do.
* Thương nhân phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin nội dung hợp đồng đã đăng ký; chỉ được thực hiện giao hàng sau khi hợp đồng đã được đăng ký theo quy định; xuất trình hợp đồng xuất khẩu đã được đăng ký với cơ quan hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu.
* Nội dung hợp đồng xuất khẩu gạo: Điều 5 Thông tư 44/2010/TT-BTC
- Cơ quan đăng ký: Hiệp hội Lương thực Việt Nam
Thương nhân nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện bảo đảm (hoặc chuyển phát nhanh) đến Hiệp hội Lương thực Việt Nam. Hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo gồm:
1. Văn bản đề nghị đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.
2. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng xuất khẩu gạo đã được ký kết.
3. Bản chính báo cáo lượng thóc, gạo có sẵn, trong đó nêu rõ tổng lượng thóc, gạo thương nhân có sẵn trong kho; địa chỉ cụ thể và lượng thóc gạo có trong mỗi kho chứa thóc, gạo của thương nhân.
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo còn hiệu lực, khi đăng ký hợp đồng lần đầu.
5. (Ngoài ra)Trường hợp để được ưu tiên theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 109/2010/NĐ-CP của Chính phủ, thương nhân nộp thêm văn bản đề nghị ưu tiên và báo cáo tổng hợp việc mua thóc, gạo trực tiếp thông qua hợp đồng tiêu thụ nông sản ký với người sản xuất kèm theo các chứng từ liên quan để chứng minh.
(Điều 3 Thông tư 44/2010/TT-BTC)
2. Thủ tục hải quan
Gồm:
Bước 1: Nộp hồ sơ hải quan.
Bước 2: Hải quan tiến hành kiểm tra chi tiết hồ sơ thuế giá.và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3: Nộp lệ phí hải quan, hoàn thành thủ tục và được trả tờ khai hải quan.
2.1.Hồ sơ hải quan gồm:
- Tờ khai hải quan (02 bản chính)
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu xuất khẩu ủy thác) đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế xuất khẩu, hàng xuất khẩu có yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế, hàng hóa có quy định về thời điểm liên quan đến hợp đồng xuất khẩu: 01 bản chụp;
- Giấy đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo;
- Hóa đơn xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế xuất khẩu: 01 bản chụp;
- Bảng kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: 01 bản chụp;
- Văn bản xác định trước mã số, trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp.
(Điều 24 Luật hải quan và Nghị định 08/2015/ND-CP)
2.2 Thời hạn nộp hồ sơ hải quan:
- Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
+ Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
+ Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:
Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;
2.3 Thời hạn nộp thuế xuất khẩu:
30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan (Điều 15 Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)
2.4 Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan:
Căn cứ Điều 23 Luật hải quan 2014:
“a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
(Nguồn:customs.gov.vn
)