Tin tức
Thủ tục nhập xe ô tô đã qua sử dụng
Cập nhật: 25/01/2016
Lượt xem: 2588

Thủ tục nhập xe ô tô đã qua sử dụng nhanh gọn thủ tục đơn giản tiết kiệm tối đa chi phí và thời gian của bạn.Gọi ngay cho Vinacus để được tư vấn báo giá miễn phí.


Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28/05/2010 quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng theo đó, xe ô tô chở người thuộc mặt hàng phải xin giấy phép nhập khẩu tự động của Bộ Công thương khi nhập khẩu.

Theo quy định tại mục II Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/03/2006 của Bộ Thương mại - Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Tài chính - Bộ Công an thì ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng phải đảm bảo điều kiện: không quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam, được đăng ký với thời gian tối thiểu là 6 tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km (mười nghìn). Đồng thời, ô tô nhập khẩu không phải là loại có tay lái nghịch (tay lái bên phải), ở dạng tháo rời, hoặc đã thay đổi kết cấu.

Mặt khác, theo quy định tại điểm 1 mục III Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA thì khi nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng, ngoài bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu theo quy định, phải nộp 1 trong 3 chứng từ sau:

  • a) Giấy chứng nhận đăng ký.
  • b) Giấy chứng nhận lưu hành.
  • c) Giấy hủy Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy hủy Giấy chứng nhận lưu hành.

Giấy chứng nhận quy định tại điểm a, b, c nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi ôtô được đăng ký lưu hành cấp.

Căn cứ điểm 3 phần III của Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA thì khi nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu qua các cửa khẩu sau: “Ô tô đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua các cửa khẩu cảng biển quốc tế: Cái Lân Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh (hiện nay có thêm Cảng quốc tế Vũng tàu, theo Thông tư số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC ngày 14/06/2010). Thủ tục hải quan được thực hiện tại của khẩu nhập.”

1. Thuế nhập khẩu:

Được áp dụng thuế nhập khẩu theo mức thuế ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng, cụ thể như sau: 

Mô tả mặt hàng        Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi        Đơn vị tính        Mức thuế(USD)    
                            
(1)        (2)        (3)        (4)    
                            
1. Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), có dung tích xi lanh dưới 1.500cc:                               
                            
- Dưới 1.000cc         8703        Chiếc        3.500,00    
                            
- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc        8703        Chiếc        8.000,00    
                            

- Căn cứ khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng, theo đó: Mức thuế nhập khẩu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:

“a) Đối với xe ô tô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc:

Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD

b) Đối với xe ô tô loại có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên:

Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD

c) X nêu tại các điểm a, b khoản này được xác định như sau:

X = giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm đang ký tờ khai.”
 

2. Thuế TTĐB:

Áp dụng Biểu thuế ban hành tại Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 và Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ thì xe ôtô 7 chỗ có thuế suất thuế TTĐB là:


STT        Hàng hoá, dịch vụ        Thuế suất (%)    
                    
                    
         a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này             
                    
         Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống         45    
                    
         Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3        50    
                    
         Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3           60    
                    
3. Thuế GTGT:
  • Xe ôtô nguyên chiếc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là : 10%. 
  • Thủ tục và hồ sơ hải quan thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2011 v/v hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Lưu ý :

  • Căn cứ mục 8 và mục 13 Phần 5 của Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/03/2006 của Chính phủ v/v ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng, theo đó mặt hàng « xe ô tô»  khi nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng tại các Trung tâm đăng kiểm thuộc Cục đăng kiểm Việt Nam chỉ định.
(Nguồn:dncustoms.gov.vn)
 
 
 
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC