Thủ tục nhập khẩu xe máy phân khối lớn nhanh gọn tiết kiệm tối đa chi phí cũng như thời gian của bạn.Gọi ngay cho Vinacus để được tư vấn báo giá miễn phí
Thủ tục nhập khẩu xe máy phân khối lớn:
Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
Thủ tục nhập khẩu xe mô tô phân khối lớn, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu:
- Việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy được thực hiện theo quy định tại Nghị định187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ.
- Theo quy định tại văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT và Thông tư số 44/2012/TTBGTVT thì xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy thuộc đối tượng phải kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi nhập khẩu. Trên cơ sở Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đo Cục Đăng kiểm Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải cấp, mặt hàng của Công ty nhập khẩu sẽ được áp dụng chính sách mặt hàng như sau:
+ Trường hợp tại Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xác định hàng hóa nhập khẩu của Công ty là xe mô tô, xe gắn máy phân khối lớn từ 175 cm3 trở lên thì phải áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BCTngày 23/01/2014 của Bộ Công Thương.
+ Trường hợp tại Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xác định hàng hóa nhập khẩu của Công ty là xe ô tô thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC ngày 14/6/2010 của liên Bộ Công Thương - Giao thông vận tải - Tài chính hướng dẫn việc nhập khẩu ô tô dưới 16 chỗ ngồi loại mới (chưa qua sử dụng) và Thông tư số 20/2011/TT-BCT ngày 12/5/2011 quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
Thuế nhập khẩu xe máy phân khối lớn:
Để biết được thuế suất thuế nhập khẩu của một mặt hàng, trước hết bạn đọc phải xác định được mã HS của mặt hàng đó. Để xác định mã HS chi tiết theo đúng quy định phù hợp với thực tế hàng hóa, bạn đọc phải căn cứ vào tính chất, cấu tạo hàng hóa mà công ty nhập khẩu và áp dụng 06 (sáu) quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Với mặt hàng “xe mô tô trên 750cc”, bạn đọc có thể tham khảo các mặt hàng trong nhóm 8711 “Mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng” tại Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính.
Cụ thể bạn đọc có thể tham khảo các mặt hàng và thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng dưới đây theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính:
8711.40 |
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 500 cc nhưng không quá 800 cc: |
Thuế suất (%) |
8711.40.10 |
- - Xe môtô địa hình |
75 |
8711.40.20 |
- - Loại khác, dạng CKD |
75 |
8711.40.90 |
- - Loại khác |
75 |
8711.50 |
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 800 cc: |
|
8711.50.20 |
- - Dạng CKD |
75 |
8711.50.90 |
- - Loại khác |
55
|