Thủ tục nhập khẩu, cách tính thuế cho sảm phẩm sâm, nấm ,kim chi Hàn Quốc
Thủ tục nhập khẩu, cách tính thuế cho sảm phẩm sâm, nấm ,kim chi Hàn Quốc
1/ Thủ tục hải quan:
1.1 Nếu thực hiện thủ tục hải quan truyền thống:
- Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.2 Nếu thực hiện thủ tục hải quan điện tử:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính.
* Ngoài ra:
- Nếu hàng hóa nhập khẩu là hàng nông sản thuộc sản phẩm thực phẩm nên theo quy định Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2012/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 8 năm 2012 Ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì hàng hóa của doanh nghiệp thuộc diện phải kiểm dịch thực vật khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
Về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nếu hàng hóa là thực phẩm: đề nghị Ông (Bà) tham khảo:
+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
2/ Về thuế và lệ phí:
Hàng hóa trên nhập khẩu phải đóng thuế nhập khẩu, thuế VAT và lệ phí hải quan:
2.1 Thuế nhập khẩu:
Để xác định thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, cần căn cứ vào thực tế hàng hóa, tính chất, cấu tạo hàng hóa xuất khẩu đồng thời căn cứ vào Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế suất đối với hàng hóa xuất nhập khẩu và áp dụng 06 (sáu) quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để xác định mã HS chi tiết phù hợp cho hàng hóa. Trên cơ sở mã HS hàng hóa trên, xác định được thuế suất thuế nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
2.2 Thuế VAT: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2014 Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị giă tăng theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
2.3 Lệ phí hải quan:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
(Nguồn:customs.gov.vn)