Tin tức
Thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng quạt điện nhập khẩu
Cập nhật: 23/01/2016
Lượt xem: 5833
Thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng quạt điện nhập khẩu.
Căn cứ mục 17, phần 8, Danh mục sản phẩm, hàng hóa ban hành kèm Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ngày 7/3/2006 quy định “quạt điện” (không phân biệt quạt gia dụng hay công nghiệp) phải kiểm tra chất lượng. Do đó, công chức Hải quan yêu cầu doanh nghiệp đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu là đúng quy định.

QTKT 10 QUY TRÌNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG

 QUẠT ĐIỆN SINH HOẠT NHẬP KHẨU 
(Ban hành theo Quyết định 129/TĐC-QĐ ngày 03 tháng 7 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)

1. Quy định chung

1.1. Quy trình này qui định nội dung và thủ tục tiến hành kiểm tra nhà nước chất lượng Quạt điện sinh hoạt bằng điện nhập khẩu theo "Quy định về việc kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu" ban hành theo Quyết định số 2578/QĐ-TĐC ngày 28.10.1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.

1.2. Quy trình này áp dụng trong việc kiểm tra nhà nước về chất lượng Quạt điện sinh hoạt nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu phải qua kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ Trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố hàng năm và do các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (Trung tâm Kỹ thuật TĐC) tiến hành.

1.3. Căn cứ để kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với Quạt điện sinh hoạt nhập khẩu là TCVN 4264-94: Quạt điện sinh hoạt. Yêu cầu an toàn và phương pháp thử.

1.4. Thuật ngữ và định nghĩa.

1.4.1. Chuyến hàng là tập hợp các loại hàng hóa ghi trong Hợp đồng, Hóa đơn, Vận đơn, Bảng liệt kê hàng hóa.

1.4.2. Lô hàng là một tập hợp sản phẩm đồng nhất về tên gọi, công dụng nhãn hiệu, model... được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.

2. Trình tự tiến hành.

2.1. Kiểm tra tính đầy đủ, đúng đắn của hồ sơ đăng ký, bao gồm:

a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu (02 bản)

b) Hợp đồng ngoại thương (Contract) hoặc Tín dụng thư (L/C)

c) Hóa đơn hàng hóa (Invoice) d) Vận đơn (Bill of Lading)

e) Bảng liệt kê hàng hóa (Packing List)

f) Công văn xin miễn kiểm tra (nếu hàng hóa thuộc đối tượng miễn kiểm tra) kèm theo các văn bản có liên quan đến điều kiện miễn kiểm tra nêu ở mục 2.3.3 của Quy trình này.

g) Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origine - nếu có)

h) Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa (nếu có)

i) Phiếu kết qủa thử nghiệm hàng hóa (nếu có) Các bản sao thuộc mục f đều được đối chiếu với bản gốc khi kiểm tra nếu bản sao không có công chứng.

Kết qủa kiểm tra phải được ghi vào Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký (Biểu 08).

2.2. Kiểm tra tổng quát lô hàng nhập khẩu, bao gồm:

- Sự phù hợp của lô hàng (nhãn hiệu, model...) với hồ sơ.

- Điều kiện bao gói của lô hàng.

- Các dấu hiệu chứng tỏ lô hàng phù hợp với điều kiện miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng. - Sự phù hợp của lô hàng với mẫu chào hàng trước khi nhập. Kết qủa kiểm tra phải được lập thành Biên bản kiểm tra (Biểu 10) có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.

2.3. Kiểm tra chất lượng

2.3.1. Danh mục chỉ tiêu cần kiểm tra, mức qui định và phương pháp thử được qui định trong bảng 1

2.3.2. Phương thức kiểm tra.

a) Thử điển hình mẫu chào hàng do khách hàng cung cấp trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng nhập khẩu theo tất cả các chỉ tiêu qui định trong bảng 1. Sau đó căn cứ kết qủa thử điển hình để áp dụng chế độ kiểm tra giảm khi lô hàng nhập về hoặc các lô hàng tương tự nhập về sau đó theo qui định ở mục 2.3.3

b) Kiểm tra mẫu đại diện theo các chỉ tiêu 6, 7, 10, 11 qui định trong bảng 1 với qui định lấy mẫu nêu ở mục 2.3.4

2.3.3. Chế độ kiểm tra

a) Miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với lô hàng nhập khẩu có công văn xin miễn kiểm tra và kết qủa kiểm tra chứng tỏ lô hàng nhập khẩu thỏa mãn các điều kiện miễn kiểm tra sau đây:

- Mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của nước xuất khẩu đã được Tổng cục TCĐLCL thừa nhận.

- Đã được kiểm tra tại bến đi theo Hiệp định của Nhà nước đã ký với nước ngoài.

b) kiểm tra giảm áp dụng đối với phương thức kiểm tra nêu ở 2.3.2a, lô hàng có Phiếu kết qủa thử nghiệm điển hình của tổ chức có thẩm quyền hoặc các lô hàng nhập trước đó chất lượng bảo đảm và ổn định. Khi đó chuyển chế độ kiểm tra, giảm bậc kiểm tra so với qui định ở 2.3.4b và chỉ kiểm tra đối với các chỉ tiêu 6, 7, 11 qui định trong bảng 1, hoặc chỉ kiểm tra tổng quát lô hàng.

c) Chế độ kiểm tra thường áp dụng đối với lô hàng không thuộc diện nêu ở 2.3.3a và 2.3.3b và theo các qui định ở 2.3.1 và 2.3.4b.

d) Chế độ kiểm tra ngặt áp dụng khi:

- Lô hàng nhập khẩu không phù hợp với mẫu chào hàng trước khi nhập khẩu.

- Kết qủa thử điển hình mẫu chào hàng trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng trước đây không phù hợp tiêu chuẩn qui định.

Ghi chú: Phương thức và chế độ kiểm tra được chọn phải được ghi trong Biên bản kiểm tra.

2.3.4. Qui định về lấy mẫu.

a) Địa điểm kiểm tra và lấy mẫu: Nơi bảo quản hàng hóa trước khi làm thủ tục thông quan.

b) Việc lấy mẫu thực hiện theo phương án lấy mẫu 1 lần trên cơ sở TCVN 2600-78. Kiểm tra thống kê chất lượng. Kiểm tra nghiệm thu định tính. Phương pháp nhị phân. Mẫu để thử điển hình được lấy với số lượng đảm bảo thử tất cả các chỉ tiêu theo qui định ở bảng 2.

Bảng 1

Số TT

Chỉ tiêu cần kiểm tra

Mức qui định theoTCVN 4264 - 94

Phương pháp thửTCVN 4264 - 94

1.

Cấp bảo vệ

Điều 1.1.1 và 1.1.2

Điều 2.2.1

2.

Khả năng chạm ngẫu nhiên

Điều 1.1.3

Điều 2.2.1

3.

Yêu cầu về cách điện tăng cường

Điều 1.1.6

Điều 2.2.1

4.

Chiều dài đường dò và khe hở không khí

Điều 1.1.7

Điều 2.2.3

5.

Chiều dày của lớp cách điện

Điều 1.1.8

Điều 2.2.3

6.

Điện trở cách điện sau khi thử nóng ẩm

Điều 1.2.1

Điều 2.3.1

7.

Độ bền cao áp sau khi thử nóng ẩm

Điều 1.2.2

Điều 2.3.2

8.

Yêu cầu dây dẫn nguồn

Điều 1.5.1

Điều 2.6.1

 

 

 
 
 
 
 
(Nguồn:thuvienphapluat.vn)



 
 
 
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC