Tin tức
Ô tô không găng tay, khẩu trang bị phạt tới 500 ngàn?
Cập nhật: 27/02/2016
Lượt xem: 9103

Lãnh đạo Cục Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ (Bộ Công an) đã khẳng định như vậy khi trao đổi với Báo Giao thông về một số điểm cụ thể quy định trong Thông tư 57 do Bộ này ban hành, vừa có hiệu lực từ 6/1.

Thông tư 57/2015 của Bộ Công an quy định ô tô từ bốn chỗ ngồi trở lên phải trang bị bình chữa cháy. Ngoài ra, theo Thông tư này thì ô tô vận chuyển từ 10 chỗ ngồi trở lên còn phải trang bị nhiều trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy khác.

Cụ thể, theo Phụ lục 1 quy định về danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, ban hành kèm theo Thông tư 57/2015, ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 15 chỗ ngồi, ngoài việc phải trang bị bình chữa cháy theo quy định thì còn phải trang bị một bộ dụng cụ phá dỡ chuyên dùng (kìm cộng lực, búa, xà beng); một chiếc đèn pin chuyên dụng; một đôi găng tay chữa cháy; một khẩu trang lọc độc.

thong tu 57

Số găng tay chữa cháy và khẩu trang lọc độc được yêu cầu gấp đôi đối với ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên.

Căn cứ vào Nghị định 167/2013 sẽ tiến hành phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi: Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy không đầy đủ hoặc không đồng bộ theo quy định; không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho phương tiện giao thông cơ giới theo quy định.

Trả lời Báo Giao thông về việc liệu quy định trang bị các dụng cụ khác như găng tay chữa cháy, khẩu trang lọc độc…  có thực sự hợp lý hay không, Đại tá Đào Hữu Thắng – Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ (Bộ Công an) khẳng định việc đó là cần thiết. Thậm chí, theo Đại tá Thắng, nếu ô tô 4 chỗ mà có điều kiện trang bị được những thứ đó thì cũng rất tốt.

“Cứ hình dung khi chúng ta lao động mà có gang tay bảo hộ lao động thì chắc chắn sẽ yên tâm hơn là không có gang tay. Đối với khẩu trang cũng vậy. Tất cả những thứ đó đều phục vụ tốt cho việc xử lý khi có cháy nổ xảy ra, bởi tuỳ vào từng trường hợp, khi tiếp cận càng gần đám cháy thì việc chữa cháy càng hiệu quả hơn. Trong những trường hợp cháy có nhiều khói thì có khẩu trang cũng rất tốt” – Đại tá Thắng phân tích và một lần nữa khẳng định, tất cả những quy định này được vận dụng kiến thức và quy định của một số nước đã nghiên cứu và áp dụng.
 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STT

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 04 chỗ ngồi tr lên

Danh mục, định mức trang bị

Bình bột chữacháy loại dưới 4kg hoặc bình bọt chữa cháy loại dưới 5 líthoặc bìnhnước với chất phụ gia chữacháy dưới 5 líthoặc bình khíCO2 chữacháy loại dưới 4kg

Bình bột chữacháy loại từ 4kg đến 6kg hoặc bình bọt chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 líthoặc bình khí CO2 chữa cháyloại từ 4kg đến 6kg

Bộ dụng cụ phá dchuyên dùng: Kìmcộng lực, búa, xà beng

Đèn pin chuyên dụng

Găngtay chữa cháy

Khẩutrang lọc độc

1.

Ô tô từ 04 đến 09 chỗ ngồi

1 bình

 

 

 

 

 

2

Ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên

 

 

 

 

 

 

2.1

Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 15 chngồi

 

1 bình

1 bộ

1 chiếc

1 đôi

1 chiếc

2.2

Ô tô từ 16 đến 30 chỗ ngồi

1 bình

1 bình

1 bộ

1 chiếc

đôi

2 chiếc

2.3

Ô tô trên 30 chngồi

1 bình

2 bình

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

3.

Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moócchở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo

1 bình

bình

1 bộ

1 chiếc

đôi

2 chiếc

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STT

Loại chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ được vận chuyển bằng phương tiệngiao thông cơ giới đường bộ

Danh mục, định mức trang bị

Bình bột chữa cháy loại trên 6kg

Bình bọt chữacháy loạitrên 8 lít

Bộ dụng cụ phá dỡ chuyên dụng: Kìmcộng lực, búa, xà beng

Đèn pin chuyên dụng

Găngtay chữacháy

Khẩu trang lọc độc

1.

Loại 1.

 

 

 

 

 

 

1.1

Nhóm 1.1: Các chất nổ

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn

2 bình

 

1 bộ

1 chiếc

đôi

1 chiếc

1.1.2

Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên

3 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

1.2

Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu n công nghiệp

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn

2 bình

 

1 bộ

1 chiếc

1 đôi

1 chiếc

1.2.2

Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên

3 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

2.

Loại 2.

 

 

 

 

 

 

2.1

Nhóm 2.1: Khí gas dễ cháy

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn

2 bình

 

1 bộ

1 chiếc

1 đôi

1 chiếc

2.1.2

Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn tr lên

3 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

2.2

Nhóm 2.2: Khí gas không dễ cháy, không độc hại

 

 

 

 

 

 

2.2.1

Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn

1 bình

 

1 bộ

1 chiếc

1 đôi

chiếc

2.2.2

Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên

2 bình

 

1 bộ

chiếc

1 đôi

1 chiếc

2.3

Nhóm 2.3: Khí gas độc hại

 

 

 

 

 

 

2.3.1

Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn

1 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

2.3.2

Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên

2 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

3.

Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhạy

 

 

 

 

 

 

3.1

Phương tiện vận chuyển trọng tải dưới 5 tấn

 

2 bình

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

3.2

Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên

 

3 bình

1 bộ

1 chiếc

đôi

2 chiếc

4.

Loại 4.

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm 4.1: Các chất đặc dễcháy, các chất tự phản ứngvà các chất nổ đặc khử nhậy

 

 

 

 

 

 

4.1.1

Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn

2 bình

 

1 bộ

1 chiếc

1 đôi

1 chiếc

4.1.2

Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên

3 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

4.2

Nhóm 4.2: Các chất dễ tựbốc cháy

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Phương tiện vận chuyển cótrọng tải dưới 5 tấn

2 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

4.2.2

Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên

4 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

4.3

Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí gas dễ cháy

 

 

 

 

 

 

4.3.1

Phương tiện vận chuyển cótrọng tải dưới 5 tấn

2 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

4.3.2

Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên

4 bình

 

1 bộ

1 chiếc

đôi

2 chiếc

5.

Loại 9: Các chất và hàng nguy hiểm khác

 

 

 

 

 

 

5.1

Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn

1 bình

 

1 bộ

1 chiếc

1 đôi

1 chiếc

5.2

Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên

2 bình

 

1 bộ

1 chiếc

2 đôi

2 chiếc

 

(Nguồn:baogiaothong.vn)Lan Ngọc

 
 
 
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC