Tin tức
Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, trường hợp nào phải xin giấy phép?
Cập nhật: 20/01/2016
Lượt xem: 7811

Căn cứ Điều 25 Thông tư số 88 /2011/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:

“Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

1. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi trong những trường hợp sau không phải xin phép:

a) Thức ăn chăn nuôi đã có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi thủy sản và Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;

b) Thức ăn chăn nuôi đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia; Riêng thức ăn thuỷ sản có thể áp dụng tiêu chuẩn ngành.

2. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi ngoài quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy phép của Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc giấy phép của Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm).”

Do đó, đề nghị Công ty căn cứ vào loại thức ăn cho Chó, Mèo mà công ty sẽ nhập khẩu xem đã có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi thủy sản và Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hay chưa. Nếu chưa có thì Công ty phải có giấy phép của Cục Chăn nuôi trước khi nhập khẩu.

>>>Xem thêm:Thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

- Căn cứ Điều 26 Thông tư trên quy định: “Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

1. Thành phần hồ sơ đề nghị nhập khẩu để khảo nghiệm:

- Đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn chăn nuôi mới để khảo nghiệm theo mẫu số 01/CN-TS ban hành kèm theo Thông tư này;

- Đề cương khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi mới theo mẫu số 05/CN đối với thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm hoặc mẫu số 06/TS đối với thức ăn thủy sản ban hành kèm theo Thông tư này;

- Hợp đồng khảo nghiệm giữa cơ sở đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm có tên trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (chỉ trình lần đầu);

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của hàng hoá nhập khẩu (CFS) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;

- Thành phần, chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp;

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi (đối với nhà sản xuất có một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương) hoặc bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Phiếu báo kết quả phân tích chất lượng sản phẩm của phòng kiểm nghiệm độc lập hoặc cơ quan có thẩm quyền nước sản xuất cấp.

Hồ sơ là bản gốc hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có đóng dấu treo của thương nhân đăng ký nhập khẩu. Nếu bản gốc không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt phải có công chứng.

Phụ gia thức ăn chăn nuôi có được miễn thuế GTGT?

2. Cơ quan thực hiện

a) Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản):

- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “một cửa”- Văn phòng Tổng cục Thuỷ sản

- Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Công Hoan – Ba Đình – Hà Nội.

- Điện thoại: 04. 3724.5370; Fax: 04. 3724.5120;

b) Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi)

- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “một cửa” – Văn phòng Cục Chăn nuôi

- Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội

- Điện thoại: 04.3734.5443 Fax: 04.3734.5444

- Email: cn@mard.gov.vn”

- Thực hiện việc kiểm dịch thực vật theo quy định tại Thông tư số 40/2012/TT-BNNPTNTstatus1 ngày 15/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nếu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ thực vật;

- Thực hiện việc kiểm dịch động vật theo quy định tại Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nếu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật;

- Thực hiện việc kiểm tra chất lượng theo quy định tại Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trường hợp thức ăn chăn nuôi mới, chưa có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam thì tiến hành khảo nghiệm theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Điều 22 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Trường hợp chưa rõ, đề nghị bạn liên hệ với Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn.
(Nguồn:dncustoms.gov.vn)
>>>Xem thêm:Thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

 
 
 
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC