Hướng dẫn nguyên tắc hoàn thuế đối với trường hợp doanh nghiệp nộp bổ sung C/O
Công văn số 1767/TCHQ-TXNK ngày 10/3/2016 của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế do bổ sung C/O (1 trang)
ăn bản hướng dẫn nguyên tắc hoàn thuế đối với trường hợp doanh nghiệp nộp bổ sung C/O
Theo đó, nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 129 Thông tư số 38/2015/TT-BTC , thuộc diện hoàn trước kiểm tra sau thì cơ quan hải quan sẽ thực hiện hoàn trước - kiểm sau
Ngược lại, trường hợp doanh nghiệp nộp bổ sung C/O nhưng không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 129 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì cơ quan hải quan sẽ kiểm tra trước khi hoàn. Nếu C/O đảm bảo hợp lệ, đáp ứng đầy đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1122/TCHQ-GSQL ngày 5/2/2016, doanh nghiệp mới được hoàn thuế.
Khoản 5 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định điều kiện cho phép hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước - kiểm tra sau như sau:
a) Người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tối thiểu 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Trong thời gian 365 ngày trở về trước, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu được cơ quan hải quan xác định là:
a.1) Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới của cơ quan hải quan;
a.2) Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của cơ quan hải quan;
a.3) Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi phạm khác về hải quan (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính;
b) Không có trong danh sách còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;
c) Thực hiện thanh toán qua ngân hàng (nêu rõ tên ngân hàng, số tài khoản giao dịch trong công văn đề nghị hoàn thuế).
d) Không thuộc các trường hợp sau:
d.1) Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
d.2) Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
d.3) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc các trường hợp hoàn thuế quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 114 Thông tư này;
d.4) Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu trong trường hợp người nhập khẩu không phải là người xuất khẩu;
d.5) Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp mới được thành lập trong vòng 24 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế trở về trước.
d.6) Trường hợp có hồ sơ đề nghị hoàn tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định tại điểm d.1 khoản 2 Điều này.