Tin tức
Hướng dẫn khai báo thuế tự vệ thép trên tờ khai
Cập nhật: 30/03/2016
Lượt xem: 3769

Công ty nhập khẩu mặt hàng thép với mã HS là 72279000. Theo Quyết định số 862/QĐ-BCT ngày 07/03/2016 của Bộ Công Thương thì ngoài những chính sách thuế theo qui định hiện hành thì mặt hàng này phải chịu thêm mức thuế tự vệ tạm thời là 14,2%. Công ty xin hỏi việc kê khai mức thuế tự vệ tạm thời này trên tờ khai Hải quan nhập khẩu như thế nào?Mặt hàng này nhập khẩu từ Trung Quốc, có C/O form E, hàm lượng Bo từ 0.0008% trở lên hoặc hàm lượng Crôm từ 0.3% trở lên thì có được áp mã 72279000 với thuế suất 0% không?

 

Trả lời:
 

Vướng mắc 1:

Căn cứ Chỉ tiêu 1.94 thông tin khai báo hướng dẫn tại Mục 2, Phụ lục II - Chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu thức Mã áp dụng thuế suất/ mức thuế và thu khác như sau:

“Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,…), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

Lưu ý:

(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác.

Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này.

(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế”.

Đề nghị công ty tham khảo nội dung hướng dẫn trên để thực hiện.

Vướng mắc 2:

Căn cứ tiết c.2 điểm c khoản 1 Điều 37 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ tài chính quy định:

Điều 37. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm

1. Căn cứ tính thuế:

c) Thuế suất

c.1) Thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu được quy định cụ thể cho một số mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;

c.2) Thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất thông thường và thuế suất ưu đãi đặc biệt:

c.2.1) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Danh sách nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam do Bộ Công Thương công bố.

Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Người nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa để làm cơ sở xác định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi;

c.2.2) Thuế suất thông thường thực hiện theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quy định của Chính phủ về thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c.2.3) Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được quy định cụ thể cho từng mặt hàng và đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại tự do.

Trường hợp hàng hóa từ khu phi thuế quan (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phải thỏa mãn các điều kiện:

c.2.3.1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;

c.2.3.2) Được xác nhận bằng chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Bộ Công Thương.

Theo quy định trên, trường hợp hàng hóa công ty nhập khẩu đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế suất ACFTA theo quy định tại Điều 2 Thông tư 166/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính thì công ty được áp dụng thuế suất nhập khẩu theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc.

Trường hợp hàng hóa công ty nhập khẩu không đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế suất ACFTA thì công ty áp dụng thuế suất nhập khẩu theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính.

(Nguồn:dncustoms.gov.vn)

 
 
 
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC