Tin tức
Cách tính giá thuế nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng
Cập nhật: 22/03/2016
Lượt xem: 7365

1. Về chính sách mặt hàng ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu:

Thực hiện theo các quy định sau:
*  Mục a khoản 1 Điều 9 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng  hóa với nước ngoài: “Ô tô các loại đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu nếu bảo đảm điều kiện: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.”
* Điểm 4, 5 Điều 6 Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng  hóa với nước ngoài:
- Ô tô các loại đã qua sử dụng (bao gồm ô tô chở người, ô tô chở hàng hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng) được nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện sau: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. Các quy định khác có liên quan thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành.
Riêng nhập khẩu loại xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ Công an về việc hướng dẫn nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng và Thông tư số 19/2009/TT-BCT ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ Công an.
Trong đó, tại Điểm 1 Phần I Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA nêu trên quy định:
“1. Ôtô đã qua sử dụng là ôtô đã được sử dụng, được đăng ký với thời gian tối thiểu là 6 tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km (mười nghìn) tính đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam.”
- Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi nhập khẩu.
- Cấm nhập khẩu ô tô cứu thương đã qua sử dụng.
Đối chiếu với thông tin Ông (Bà) đã cung cấp về chiếc xe thì xe đó không thỏa mãn điều kiện để nhập khẩu theo diện ô tô đã qua sử dụng có thể nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Ông (Bà) có thể tham khảo một số quy định sau:

2/ Điều kiện nhập khẩu ô tô mới:

Điều kiện nhập khẩu quy định tại Điều 1 Thông tư số 20/2011/TT-BCT ngày 12/5/2011 của Bộ Công thương “Quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống”:
“Thương nhân nhập khẩu ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống khi làm thủ tục nhập khẩu, ngoài việc thực hiện các quy định hiện hành, phải nộp bổ sung những giấy tờ sau cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
1. Giấy chỉ định hoặc Giấy ủy quyền là nhà nhập khẩu, nhà phân phối của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô đó hoặc hợp đồng đại lý của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô đó đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
2. Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đủ điều kiện do Bộ Giao thông vận tải cấp: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.”

3/ Nghĩa vụ về thuế đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu gồm:

3.1 Thuế nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại: 
- Luật Thuế xuất khẩu 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
- Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 15/11/2013. 
- Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ về mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng. 
- Quyết định số 116/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2011 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 36/2011/QĐ-TTG ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng. 
- Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng”.
* Theo đó, quy định tại Mục b và Mục c, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ:
“3. Mức thuế nhập khẩu đối với xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
b) Đối với xe ôtô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên:
Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD
c) X nêu tại các điểm a, b khoản này được xác định như sau:
X = Giá tính thuế xe ôtô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ôtô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.”
* Về xác định mức thuế nhập khẩu:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 116/2011/TT-BTC nêu trên:
“2. Áp dụng mức thuế nhập khẩu quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg đối với xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) đã qua sử dụng thuộc nhóm mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và có dung tích xi lanh từ 1.500cc trở lên. Mức thuế nhập khẩu này được xác định trên cơ sở các tiêu chí của hàng hóa nhập khẩu theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.”
* Xác định giá tính thuế: theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 116/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2011 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 36/2011/QĐ-TTG ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng. 
3.2 Thuế VAT: Thực hiện theo quy định tại:
- Luật thuế Giá trị gia tăng 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3 và Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng".
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
- Căn cứ và phương pháp tính thuế thực hiện theo quy định tại Chương 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP nêu trên
- Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP nêu trên, giá tính thuế: “Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.”
3.3 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thực hiện theo quy định tại:
- Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính.
- Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính nêu trên, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu được xác định như sau:
“Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.”
3.4  Lệ phí hải quan: 
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
4. Nghĩa vụ về thuế đối với ô tô mới nhập khẩu gồm:
4.1 Thuế nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại: 
- Luật Thuế xuất khẩu 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
- Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.
Ông (Bà) có thể tham khảo mã hàng hóa sau: 
- 8703.24.51: - - - - Xe bốn bánh chủ động: có thuế suất thuế nhập khẩu 59%.
* Ngoài ra, Thuế suất ưu đãi đặc biệt được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại các Thông tư quy định về thuế suất ưu đãi đặc biệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính và phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 mục I Thông tư số 45/2007/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
4.2 Thuế VAT và Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thực hiện theo quy định tương tự như với ô tô đã qua sử dụng.
4.3. Lệ phí hải quan: 
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 172/2010/TT-BTC nêu trên.

(Nguồn:
customs.gov.vn)
 
 
 
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC