DỊCH VỤ THÔNG QUAN & GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU
Xin giấy phép đăng ký đăng kiểm thiết bị cơ giới
Cập nhật: 07/12/2015
Lượt xem: 6819
Vinacus nhận tư vấn xin giấy phép đăng ký đăng kiểm thiết bị cơ giới nhập khẩu nhanh gọn.Hướng dẫn làm thủ tục xin giấy phép đăng ký đăng kiểm nhập khẩu thiết bị cơ giới  hoàn toàn miễn phí.
Giấy phép đăng ký đăng kiểm thiết bị cơ giới nhập khẩu

 

Hướng dẫn các thủ tục đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng xe cơ giới nhập khẩu
 
Căn cứ vào Thông tư 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2011 và Thông tư 55/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông Vận tải, ban hành quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
 
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm:
Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra;
 
Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu: Hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương, tờ khai hàng hoá nhập khẩu;
 
Bản sao chụp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật;
 
Với xe chưa qua sử dụng cần bổ sung thêm:
 
Bản chính phiếu kiểm tra xuất xưởng hoặc bản chính Chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất;
 
Tài liệu liên quan đến khí thải
 
Với xe chở người dưới 16 chỗ, đã qua sử dụng: Giấy chứng nhận đăng ký hoặc các giấy tờ tương đương
Lưu ý:
 
Miễn tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật và tài liệu liên quan đến khí thải nêu tại điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này đối với các xe cơ giới nhập khẩu cùng kiểu loại với loại xe đã được kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (sau đây gọi là Giấy chứng nhận chất lượng);
 
 
Các tài liệu như: Tờ khai hàng hoá nhập khẩu; Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu ; Tài liệu liên quan đến khí thải của xe cơ giới chưa qua sử dụng có thể được tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp trước khi tiến hành kiểm tra phương tiện.
 
  2. Trình tự thực hiện:
 
a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15/4/2011(khoản 2 Điều 1 của thông tư 55/2014/TT-BGTVT) và nộp trực tiếp cho Cơ quan kiểm tra;
 
 
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, Cơ quan kiểm tra sẽ xem xét, đối chiếu hồ sơ đăng ký kiểm tra với các quy định hiện hành liên quan đến xe cơ giới và xử lý như sau: Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cơ quan kiểm tra sẽ hướng dẫn tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư  31/2011/TT-BGTVT, ngày 15/4/2011(khoản 2 Điều 1 của thông tư 55/2014/TT-BGTVT) thì Cơ quan kiểm tra sẽ xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra đồng thời thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra;
 
 
c) Cơ quan kiểm tra tiến hành việc kiểm tra xe cơ giới nhập khẩu tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cấp ra Thông báo miễn kiểm tra chất lượng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 9 của Thông tư 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15/4/2011.
 
  3. Cách thức thực hiện:
 
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra và nhận chứng chỉ chất lượng sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành liên quan tới việc kiểm tra và cấp chứng chỉ chất lượng xe cơ giới nhập khẩu.
  4. Thời hạn giải quyết:
 
a) Đối với việc kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra và xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: trong vòng 01 ngày làm việc;
 
b) Đối với việc kiểm tra xe và cấp chứng chỉ chất lượng: Trong phạm vi 10 ngày làm việc (đối với xe cơ giới chở người dưới 16 chỗ ngồi, chưa qua sử dụng) hoặc 05 ngày làm việc (đối với các loại xe cơ giới khác) kể từ ngày kết thúc kiểm tra xe cơ giới đạt yêu cầu và nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  5.Các văn bản pháp lý và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan :
  Thông tư 31/2011/TT-BGTVT
  Thông tư 55/2014/TT-BGTVT
 
Lộ trình áp dụng một số yêu cầu thử nghiệm ô tô theo QCVN 09:2011/BGTVT
 
Quyết định 600/DK: Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn khí thải theo mức EURO 2 đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
 
Phụ lục I - Quyết định 600/DK: Danh sách các cơ sở thử nghiệm khí thải
 
 
Phụ lục II - Quyết định 600/DK:Tiêu chuẩn khí thải cho các loại xe
 
  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
 
Hướng dẫn 1378/ĐKVN: Hướng dẫn áp dụng quy chuẩn quốc gia QCVN 04:2009/BGTVT và QCVN 05:2009/BGTVT về khí thải mức EURO 2 đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
 
Phụ lục I - Hướng dẫn 1378/ĐKVN: Tiêu chuẩn và phép thử khí thải cho các loại xe
 
 
Phụ lục I I - Hướng dẫn 1378/ĐKVN: Biên bản giám sát thử nghiệm khí thải
 
 
Phụ lục III - Hướng dẫn 1378/ĐKVN: Điều kiện để mở rộng thừa nhận kết quả thử nghiệm phép thử bay hơi nhiên liệu mô tô, xe máy
 
 
  Hướng dẫn 555/ĐK: Hướng dẫn xác định năm sản xuất các loại ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
 
 
 
Đăng kí mua gói dịch vụ
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC